Dự án Khu nhà ở và Chung cư Thành Thủy Tp.HCM

 

CHƯƠNG V: QUY HOẠCH TỔNG THỂ
V.1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch
Khu đất được Ủy ban Nhân dân thành phố giao đất để xây dựng khu nhà ở, cần xác định cơ cấu phân khu chức năng hợp lý làm cơ sở cho việc triển khai dự án đầu tư xây dựng và là cơ sở pháp lý phục vụ công tác quản lý xây dựng đô thị.
V.2. Mục tiêu của đồ án quy hoạch
– Phân bố các chức năng phù hợp tính chất hoạt động, đảm bảo phối hợp chặt chẽ giữa các khu này trong tổng thể vùng xung quanh. Quy hoạch có nghiên cứu xem xét đến tính linh động và khả năng phát triển khu vực.
– Xác định quy mô, vị trí lô đất xây dựng công trình công cộng phục vụ khu ở, lô đất xây dựng công viên, cây xanh hợp lý….và lô đất xây dựng nhà ở, chung cư và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc.
– Kết nối hạ tầng kỹ thuật đô thị các nhóm nhà và khu dân cư với khu vực xung quanh, nhằm tạo ra một khu dân cư có môi trường sống văn minh.
– Bố cục không gian kiến trúc hài hòa gắn kết chặt chẽ với diện tích mảng xanh và mặt nước.
– Bảo đảm việc phân kỳ đầu tư xây dựng phù hợp với trình tự khai thác sử dụng đạt hiệu quả kinh tế cao.

V.3. Cơ cấu sử dụng đất
Tổng diện tích khu đất quy hoạch: 4,402m2; phân bổ theo cơ cấu sử dụng đất như sau:
– Đất ở : 3,664m2, chiếm 82.23%.
+ Đất khu chung cư : 2,876m2
 Đất xây dựng chung cư : 1,027m2
 Đất cây xanh bồn hoa : 1,849m2
+ Đất khu nhà ở liền kế vườn : 788m2
– Đất giao thông (đường dự kiến) : 738m2, chiếm 16.77%

V.4. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
V.4.1. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc toàn khu
– Quy mô dân số : khoảng 600 người
– Mật độ dân số : 1,363 người/ha
– Chỉ tiêu sử dụng đất dự án : 7.34m2/người
– Chỉ tiêu sử dụng đất ở : 6.11m2/người
+ Chỉ tiêu đất khu chung cư : 4.79m2/người
• Chỉ tiêu đất xây dựng chung cư : 1.71m2/người
• Chỉ tiêu đất cây xanh vườn hoa : 3.08m2/người
+ Chỉ tiêu đất khu nhà ở liền kế vườn : 1.32m2/người
– Chỉ tiêu đất giao thông : 1.23m2/người
– Mật độ xây dựng toàn khu : 35.5%
– Tầng cao xây dựng
+ Thấp nhất : 4 tầng
+ Cao nhất : 16 tầng
– Hệ số sử dụng đất : 4.97 lần
– Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
+ Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt : 200 lít/người/ngày
+ Tiêu chuẩn cấp điện : 0.35KWh/người/ngày đêm
+ Tiêu chuẩn thoát nước bẩn sinh hoạt: 250 lít/người/ngày
+ Tiêu chuẩn rác thải : 1kg/người/ngày

V.4.2. Các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc cho các hạng mục công trình trong khu quy hoạch
Tổng số căn hộ toàn khu: 186 căn, trong đó:
– Nhà ở liền kề vườn : 6 căn
– Căn hộ chung cư : 186 căn
 Khu nhà ở dạng liền kề vườn
– Tổng số căn : 6 căn (B1-B6)
– Dân số dự kiến : khoảng 24-30 người
– Diện tích khu đất : 788m2
– Diện tích một nền : 109.82m2 – 189.76m2
– Mật độ xây dựng trên toàn lô đất : 70%
– Tầng cao xây dựng : 4 tầng
– Chiều cao công trình : + 19 m

– Khoảng lùi công trình
+ So sánh với ranh lộ giới : tối thiểu 4m
+ Sân sau : tối thiểu 2m
 Khu chung cư cao tầng
– Diện tích khuôn viên lô đất : 2,876m2
– Diện tích xây dựng : 1.027m2
– Mật độ xây dựng (tính trên lô đất) : 36%
– Tổng số căn hộ : 180 căn
– Dân số dự kiến : 480 – 576 người
– Diện tích căn hộ : 80m2 – 120m2/1 căn hộ
– Tầng cao tối đa : 16 tầng
– Hệ số sử dụng đất (tính trên) : 6.86
– Chiều cao xây dựng : +54m
– Khoảng lùi công trình :
+ So với ranh lộ giới đường An Dương Vương : Tối thiểu 10m
+ So với ranh lộ giới đường dự kiến (lộ giới 20m) : Tối thiểu 10m
+ So với ranh đất phía Bắc : Tối thiểu 5.5m
+ So với ranh đất phía Nam : Tối thiểu 10m

V.5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
V.5.1. Quy hoạch giao thông
Sơ đồ tổ chức mạng lưới đường và hướng kết nối với mạng lưới đường khu vực phù hợp với Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 khu dân cư Rạch Năng, phường 16 quận 8 đã được Sở Quy hoạch Kiến trúc thành phố phê duyệt theo quyết định số 13039/KTST-QH ngày 16/12/1999.
– Đường An Dương Vương lộ giới 40 m.
– Đường dự phóng lộ giới 20m : 5m (vỉa hè) + 10m (lòng đường) + 5m (vỉa hè)
– Đối với chung cư: khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu 4m
– Đối với nhà liên kế: khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu 4m

V.5.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
 Quy hoạch chiều cao (san nền)
– Cao độ nền xây dựng khống chế Hxd >= 2.00 m (hệ cao độ Hòn Dấu); cao độ hoàn thiện tại các điểm giao cắt đường từ 2.00 – 2.20m
– Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất.
 Quy hoạch thoát nước mưa
– Tổ chức thoát riêng hệ thống nước bẩn và mưa, cống thoát nước sử dụng cống BTCT đặt ngầm, kích thước cống tính toán theo chu kỳ tràn cống T=3 năm.
– Các tuyến cống thoát nước mưa trong khu vực có kích thước từ Þ400 – Þ1,200mm và được bố trí dọc theo các trục đường giao thông.
– Hướng thoát nước: cống thoát nước chính được lắp đặt theo hướng tập trung về tuyến cống hộp hiện hữu trên đường An Dương Vương.
– Lưu ý: cao độ nền xây dựng thiết kế trong bản vẽ với đường giao thông được quy định cho phần mép đường thấp nhất.

V.5.3. Quy hoạch cấp nước
– Nguồn: sử dụng nước máy thành phố, dựa vào tuyến ống cấp nước Þ400 trên đường An Dương Vương;
– Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 200 lít/người/ngày đêm và tổng nhu cầu dùng nước: 1,000 – 1,200 m3/ngày
– Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời là 1 đám cháy;
– Mạng lưới cấp nước: phương án thiết kế mạng lưới cấp nước hợp lý.

V.5.4. Quy hoạch cấp điện
– Tiêu chuẩn cấp điện: 3 – 5KW/căn hộ
– Nguồn cấp điện lấy từ trạm 110/15-22KV Phú Định;
– Xây dựng mới 1 trạm biến áp phân phối 15-22/0.4KV dùng máy biến áp 3 pha đặt kín trong phòng, dung lượng máy biến áp được tính toán đảm bảo cấp điện liên tục cho toàn khu; – Xây dựng mới mạng trung và hạ thế; sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện phù hợp, chôn ngầm dưới đất;
– Hệ thống chiếu sáng giao thông, công trình công cộng sử dụng đèn cao áp Sodium 250W-220V đặt trên trụ tráng kẽm cao 8m-12m.

V.5.5. Quy hoạch thoát nước bẩn, rác thải và vệ sinh môi trường
 Thoát nước bẩn
– Giải pháp thoát nước bẩn: xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn. Nước thải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thu gom về trạm xử lý nước thải công suất 1,200m3/ngày đạt tiêu chuẩn cột B-TCVN 5945-1995 và xả ra tuyến cống hiện hữu Þ800 trên đường An Dương Vương. Giai đoạn dài hạn, nước thải được dẫn theo cống thu nước bẩn chính về trạm xử lý nước thải tập trung tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh.
– Chỉ tiêu thoát nước bẩn sinh hoạt: 200 lít/người/ngày đêm. Tổng lượng nước thải toàn khu: 152 m3/ngày.
– Phương án thiết kế mạng lưới thoát nước hợp lý

 Rác thải và vệ sinh môi trường
– Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 1kg/người/ngày.
– Phương án xử lý rác thải hợp lý.
V.5.6. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống
Đạt yêu cầu theo quy định. Việc bố trí các hệ thống hạ tầng kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật.

Liên hệ để được tư vấn miễn phí:

Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự án Việt

Trụ sở : 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh.

Web    : http://duanviet.com.vn     – ĐT: 0918755356

Email  : lapduanviet@gmail.com

Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt luôn nỗ lực phấn đấu xây dựng một niềm tin bền vững trong khách hàng, trong đối tác, trong cộng đồng và trong từng nhân viên nhằm mang lại cho họ những giá trị cao nhất