Trình tự thủ tục pháp lý dự án đầu tư có sử dụng đất 2022

TRÌNH TỰ THỦ TỤC PHÁP LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT 2022

  1. Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. (theo quy định của Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
  2. Thủ tục lựa chọn Nhà đầu tư (nếu có): theo hình thức: Đấu giá quyền sử dụng đất/Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư/Chấp thuận nhà đầu tư (Điều 29. Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư)
  3. Thu hồi đất (đối với dự án thuộc diện đấu thầu để lựa chọn nhà đầu tư – Luật Đất đai 2013)
  4. Lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng/quy hoạch chi tiết (Luật xây dựng sửa đổi, bổ sung 2020)

Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng và được thực hiện theo trình tự sau: 1. Lập, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng; 2. Điều tra, khảo sát thực địa; thu thập bản đồ, tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế – xã hội, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh có liên quan để lập đồ án quy hoạch xây dựng; 3. Lập đồ án quy hoạch xây dựng; 4. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng.

  1. Lập, thẩm định và phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng:

Người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng, giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc tổ chức, cá nhân có chuyên môn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án khi không có cơ quan chuyên môn trực thuộc. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng:

Thiết kế cơ sở được lập để đạt được mục tiêu của dự án, phù hợp với công trình xây dựng thuộc dự án, bảo đảm sự đồng bộ giữa các công trình khi đưa vào khai thác, sử dụng. Thiết kế cơ sở gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện các nội dung: Vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình, danh mục và quy mô, loại, cấp công trình thuộc tổng mặt bằng xây dựng; Phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn (nếu có); Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình, các kích thước, kết cấu chính của công trình xây dựng; Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng, ước tính chi phí xây dựng cho từng công trình; Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình, giải pháp phòng, chống cháy, nổ; Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và kết quả khảo sát xây dựng để lập thiết kế cơ sở.

Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm: Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng, địa điểm xây dựng và diện tích sử dụng đất, quy mô công suất và hình thức đầu tư xây dựng; Khả năng bảo đảm các yếu tố để thực hiện dự án như sử dụng tài nguyên, lựa chọn công nghệ thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm, yêu cầu trong khai thác sử dụng, thời gian thực hiện, phương án giải phóng mặt bằng xây dựng, tái định cư (nếu có), giải pháp tổ chức quản lý thực hiện dự án, vận hành, sử dụng công trình và bảo vệ môi trường; Đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, tái định cư; bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái, an toàn trong xây dựng, phòng, chống cháy, nổ và các nội dung cần thiết khác; Tổng mức đầu tư và huy động vốn, phân tích tài chính, rủi ro, chi phí khai thác sử dụng công trình, đánh giá hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; kiến nghị cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án; Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị phải có thông tin về các loại hình nhà ở, việc thực hiện yêu cầu về nhà ở xã hội (nếu có). Đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị phải có thuyết minh về phương án xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của dự án và kết nối với hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ngoài phạm vi dự án, phương án bàn giao công trình.

Hồ sơ trình thẩm định bao gồm: Tờ trình của chủ đầu tư; Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng; Các tài liệu, văn bản có liên quan.

  1. Thông tin/ thỏa thuận về cấp nước, thoát nước, cấp điện
  2. Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy
  3. Đánh giá tác động môi trường, xin giấy phép môi trường

Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường bao gồm: Dự án đầu tư nhóm I và dự án đầu tư nhóm II theo Luật bảo vệ môi trường 2020. Đánh giá tác động môi trường do chủ dự án đầu tư tự thực hiện hoặc thông qua đơn vị tư vấn có đủ điều kiện thực hiện. Đánh giá tác động môi trường được thực hiện đồng thời với quá trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án. Kết quả đánh giá tác động môi trường được thể hiện bằng báo cáo đánh giá tác động môi trường.

  1. Ký quỹ dự án
  2. Các thủ tục về đất đai: Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Công khai và thực hiện phương án đền bù giải phóng mặt bằng; Ký hợp đồng thuê đất/thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; Nhận bàn giao đất trên bản đồ và thực địa; Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…
  3. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); thỏa thuận san lấp kênh rạch, sông ngòi (nếu dự án có san lấp kênh rạch, sông ngòi)
  4. Khảo sát xây dựng: Khảo sát địa hình; Khảo sát địa chất công trình; Khảo sát địa chất thủy văn; Khảo sát hiện trạng công trình; Công việc khảo sát khác phục vụ hoạt động đầu tư xây dựng do người quyết định đầu tư quyết định.
  5. Thiết kế xây dựng công trình, Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở: Hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở bao gồm thuyết minh thiết kế, bản vẽ thiết kế, tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây dựng và chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có) theo yêu cầu của chủ đầu tư; Thiết kế bản vẽ thi công do tổ chức tư vấn thiết kế hoặc nhà thầu thi công xây dựng lập cho toàn bộ công trình hoặc từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn thi công công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư.
  6. Cấp phép xây dựng công trình
  7. Đấu thầu xây dựng: Lựa chọn nhà thầu tư vấn QLDA (trường hợp thuê tư vấn QLDA); Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng.
  8. Thi công xây dựng công trình: Chọn nhà thầu thi công xây dựng công trình; Chọn nhà thầu giám sát thi công; Lập, thẩm tra hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; thẩm tra kết quả lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.
  9. Thông báo khởi công xây dựng (chủ đầu tư)
  10. Thực hiện thi công xây dựng công trình: Thực hiện quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, hợp đồng xây dựng, an toàn lao động trên công trường xây dựng, môi trường xây dựng…; Thực hiện, quản lý hệ thống thông tin công trình; Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (theo yêu cầu); Nghiệm thu công việc, giai đoạn và công trình hoàn thành; Tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành.
  11. Kiểm tra chất lượng công trình xây dựng của cơ quan quản lý nhà nước khi nghiệm thu hoàn thành để đưa công trình vào sử dụng
  12. Cấp giấy phép hoạt động/ Mở ngành/ Cho phép hoạt động/ Chứng nhận đủ điều kiện (Dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
  13. Chứng nhận quyền sở hữu công trình/ sở hữu nhà ở
  14. Bảo hiểm, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng
  15. Đăng kiểm chất lượng quốc tế (nếu có)